N4_29_1
N が/は Vて います。
Cách sử dụng:Dùng để miêu tả trạng thái của một vật, một hiện tượng nào đó.
Khi muốn nhấn mạnh về sự vật được để cập thì có thể thay が thành は
Chú ý:Động từ trong mẫu câu này là tự động từ và phần lớn biểu thị những hành vi,
động tác kết thúc trong khoảnh khắc.
Ví dụ như: こわれます、きれます、あきます…
Khi muốn diễn tả trạng thái tại một thời điểm trong quá khứ thì dùng Vていました
ぎもんぶんN が/は Vて いますか。
- まどが しまって います。
Cửa đang đóng . - エアコンが ついて いますから、すずしいです。
Vì điều hòa đang bật, nên mát. - この きかいは こわれて います。
Cái máy này bị hỏng. - へやの かぎが かかって います。
Phòng đang khóa. - みちに さいふが おちて います。
Bị rơi cái ví ở đường. - みちが こんで いますから、おくれます。
Vì tắc đường, nên tôi sẽ đến muộn. - ふくろが やぶれて いますから、こうかんして ください。
Vì cái túi bị rách, nên hãy đổi cho tôi. - ガラスが われて いますから、あぶないです。
Vì kính bị vỡ, nên nguy hiểm.