N4_32_1

Vた/Vない + ほうがいいです。

Ý nghĩa:Nên / không nên~
Cách dùng:Mẫu câu này dùng để khuyên nhủ.
Chú ý:trong một số trường hợp mẫu câu này mang lại ấn tượng áp đặt đối vs người khác, nên khi dùng cần chú ý đến văn cảnh.
Khi muốn đưa ra lời khuyên mang tính giới thiệu, khuyến khích thì ta dùng mẫu câu 【~Vたらいいです。】

ぎもんぶんなにを したほうがいいですか。
なにを しないほうがいいですか。
  1. あたまが いたいときは くすりを のんだ ほうがいいですよ。
    Khi bị đau đầu thì nên uống thuốc .
  2. ぎゅうにゅうは からだに いいですから、まいにち のんだ ほうがいいです。
    Vì sữa tốt cho sức khoẻ, hàng ngày nên uống .
  3. かぜを ひいたら すぐ びょういんへ いった ほうがいいですよ。
    Nếu bị cảm, thì nên đi bệnh viện ngay đi.
  4. しょうらいの ために にほんごを たくさん べんきょうした ほうがいいです。
    Vì tương lai nên học nhiều tiếng nhật thì tốt.
  5. ねつが あるときは おふろに はいらない ほうがいいです。
    Khi mà bị sốt thì không nên tắm bồn tắm thì tốt.
  6. からだに よくないので、あまり おさけを のまない ほうがいいです。
    Vì cơ thể không được khoẻ nên uống ít rượu thì tốt.
  7. たいふうですから、でかけない ほうがいいですよ。
    Không nên ra ngoài, vì có bão.
  8. あぶないですから、よる ひとりで あるかない ほうがいいですよ。
    Vì nguy hiểm, nên buổi tối không nên đi bộ 1 mình.

 

次へ >>