N4_35_1
V/A(い) + ければ、
Ý nghĩa:Nếu ~
Cách dùng:-Diễn tả một điều kiện cần thiết để việc gì đó xảy ra.
-Trong trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống nhất định hoặc khi người nói nói về một điều gì đó.
- あめが ふらなければ、でかけます。
Nếu như trời không mưa, thì tôi sẽ ra ngoài. - じかんが あれば、さんぽします。
Nếu có thời gian, thì tôi sẽ đi dạo . - たなかさんに きけば、つかいかたが わかります。
Nếu hỏi anh Tanaka, thì sẽ biết cách dùng. - きょかが なければ、ここでは しゃしんが とれません。
Nếu không có sự cho phép, thì không thể chụp ảnh ở đây. - ねだんが やすければ、かいます。
Nếu mà giá rẻ thì sẽ mua. - テレビの おとが ちいさければ、この ボタンで ちょうせつ してください。
Nếu tiếng ti vi nhỏ, thì hãy điều chỉnh ở nút này. - いそがしければ、こなくても いいです。
Nếu như mà bận, thì không cần đến cũng được. - てんきが よければ、むこうに ふじさんが みえます。
Nếu như thời tiết đẹp, thì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ đằng kia.