N4_35_1

V/A(い) + ければ、

Ý nghĩa:Nếu ~
Cách dùng:-Diễn tả một điều kiện cần thiết để việc gì đó xảy ra.
-Trong trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống nhất định hoặc khi người nói nói về một điều gì đó.

  1. あめが ふらなければ、でかけます。
    Nếu như trời không mưa, thì tôi sẽ ra ngoài.
  2. じかんが あれば、さんぽします。
    Nếu có thời gian, thì tôi sẽ đi dạo .
  3. たなかさんに きけば、つかいかたが わかります。
    Nếu hỏi anh Tanaka, thì sẽ biết cách dùng.
  4. きょかが なければ、ここでは しゃしんが とれません。
    Nếu không có sự cho phép, thì không thể chụp ảnh ở đây.
  5. ねだんが やすければ、かいます。
    Nếu mà giá rẻ thì sẽ mua.
  6. テレビの おとが ちいさければ、この ボタンで ちょうせつ してください。
    Nếu tiếng ti vi nhỏ, thì hãy điều chỉnh ở nút này.
  7. いそがしければ、こなくても いいです。
    Nếu như mà bận, thì không cần đến cũng được.
  8. てんきが よければ、むこうに ふじさんが みえます。
    Nếu như thời tiết đẹp, thì có thể nhìn thấy núi Phú Sĩ đằng kia.

 

次へ >>