N4_37_2

N1(人) N2(人) N3 V[thể bị động]

Ý nghĩa:N1 bị/được N2 ~
Cách dùng:Trong mẫu câu này, người 2 thực hiện một hành vì nào đó đối với vật mà người 1 sở hữu.
và hành vi đó thường là gây phiền toái cho người 1.
Chú ý:N2 ngoài là người ra, thì chủ thể của hành vi còn có thể là vật chuyển động như: động vật, ô tô….)
-Mẫu câu này chỉ được dùng khi người cảm thấy phiền toái.
Vì thế không dùng để tiếp nhận, cảm ơn hành vi do người 2 làm. Trong hợp đó sẽ dùng 【~てもらいます】

  1. だれに まんがの ほんを すてられましたか。
    Bạn đã bị ai vứt truyện tranh đi vậy?
  2. ちちに まんがの ほんを すてられました。
    Tôi đã bị bố vứt truyện tranh.
  3. どろぼうに かばんを とられました。
    Tôi đã bị tên trộm lấy mất cặp.
  4. わたしは いぬに てを かまれました。
    Tôi bị chó cắn ở tay.
  5. わたしは ともだちに パソコンを こわされました。
    Tôi bị bạn làm hỏng máy tính.
  6. しらないひとに じゅうしょを きかれました。
    Tôi bị ngưởi lạ hỏi địa chỉ.

 

次へ >>