N4_37_3
N(もの/こと) が/は V [thể bị động]
Ý nghĩa:N được~
Cách dùng:Khi nói về sự việc nào đó và không nhất thiết phải nêu ra đối tượng thực hiện hành vi thì chúng ta để “vật” hay “việc” làm chủ đề của câu và dùng động từ bị động để diễn đạt.
- また あたらしい ほしが はっけんされました。
Lại phát hiện được ngôi sao mới. - サッカ-の ワ-ルドカップが ベトナムで ひらかれます。
Giải World Cup bóng đá sẽ được tổ chức tại Việt Nam. - らいげつ、にほんで けいざいの かいぎが おこなわれます。
Tháng sau, sẽ tổ chức buổi hội nghị về kinh tế tại Nhật Bản. - ベトナムでは かんじが つかわれてますか。
Ở việt nam thì có sử dụng chữ hán không? - むかし、かんじが つかわれていました。いまは アルファベットが つかわれています。
Ngày xưa thì có dùng chữ hán, nhưng bây giờ dùng bảng chữ cái. - ベトナムの おみやげに よく コ-ヒ-が えらばれます。
Cà phê thường được chọn làm quà lưu niệm của Việt Nam.