N4_38_5
V(Thể thường)/Aな/Nな + のは N です。
Ý nghĩa:~ thì N
Cách dùng:Dùng để nhấn mạnh danh từ và dùng khi muốn đính chính lại những gì được nói.
- わたしが にほんへ きたのは 3がつです。
Thời gian tôi đến Nhật là tháng 3. - いちねんで いちばん いそがしいのは 12がつです。
Tháng bận nhất trong năm là tháng 12. - わたしが ちゅうもんしたのは やきそばです。
Món tôi đã gọi là mỳ xào. - あなたが いちばん ほしいのは なんですか。
Thứ mà bạn muốn nhất là cái gì? - わたしが うまれたのは ハノイです。
Nơi tôi sinh ra là HÀ NỘI. - りょうりで すきなのは カレ-です。
Món mà tôi thích trong các món ăn là cà ri.