N4_39_1
Vて/A(い)くて/A(な) で/Nで ~
Ý nghĩa:Vì/do ~
Cách dùng:Chỉ nguyên nhân, mệnh đề sau là kết quả phát sinh của nguyên nhân đó.
+ Vて/Aて: Trong mẫu câu này mệnh đề sau là những từ không thể hiện chủ ý, mà là các từ chỉ tâm trạng, cảm giác như: 「あんしん」「さびしい」「たのしい」…hoặc những từ chỉ khả năng, trạng thái.
+ Nで: Danh từ trong mẫu câu này là những danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, biến cố, sự kiện như:「じしん」「じこ」「かじ」…
- ははから でんわを もらって あんしんしました。
Vì nhận được điện thoại từ mẹ nên tôi đã yên tâm. - サッカ-の しあいに かって うれしかったです。
Vì thắng trận đấu bóng đá nên tôi thất vui. - パ-ティが ちゅうしに なって ざんねんです。
Buổi tiệc bị hủy thật đáng tiếc. - こいびとが いなくて さびしいです。
Do không có người yêu nên tôi buồn. - かんじが むずかしくて よめません。
Vì chữ hán khó nên tôi không thể đọc được. - たかくて くるまが かえません。
Vì đắt nên tôi không thể mua xe ô tô. - このうみは きけんで およげません。
Vì vùng biển này nguy hiểm nên không thể bơi. - じしんで たくさんの ひとが なくなりました。
Do động đất nên rất nhiều người đã chết.