N5_16_3
V1てから、V2
Ý nghĩa:Sau khi làm V1 thì làm V2
Cách dùng:Nhấn mạnh hành động , sau khi kết thúc hành động một thì hành động hai xảy ra
Chú ý:chia động từ thể て
- バスを おりてから、あるいて いきました。
Sau khi xuống xe buýt thì tôi đã đi bộ. - いえに かえってから、ばんごはんを たべました。
Sau khi tôi về nhà tôi đã ăn cơm. - ごはんを たべてから、くすりを のみました。
Sau khi ăn cơm xong tôi đã uống thuốc. - しごとが おわってから、えいがを みました。
Sau khi kết thúc công việc tôi đã xem phim. - べんきょうが おわってから、なにを しますか。
Sau khi bạn học xong thì bạn làm gì ? - (べんきょうが おわってから、) ともだちと おちゃをのみます。
Sau khi học xong thì tôi cùng bạn uống trà. - あさ おきてから、なにを しましたか。
Sau khi thức dậy bạn đã làm gì ? - (あさ おきてから、) かおを あらって、ごはんをたべました。
Sau khi thức dậy tôi đã rửa mặt, ăn cơm.