N5_22_2

N1 じょし V/N2 です。

Cách dùng:Đây là mẫu câu sử dụng mệnh đề bổ nghĩa làm Vị ngữ

  1. きのう、かった ほんを よみます。
    Tôi sẽ đọc quyển sách đã mua ngày hôm qua.
  2. これは あにが とった しゃしんです。
    Cái này là bức ảnh Anh trai tôi đã chụp.
  3. けさ、たべた パンは どこで かいましたか。
    Cái Bánh mì sáng nay đã ăn thì đã mua ở đâu vậy ?
  4. (けさ、たべた パンは) しょくどうで かいました。
    Cái Bánh mì sáng nay đã ăn thì đã mua ở nhà ăn.
  5. きのう、いった スーパーは どうでしたか。
    Siêu thị đã đi ngày hôm qua thì đã như thế nào ?
  6. (きのう、いった スーパーは) やさいが やすかったです。
    Siêu thị đã đi ngày hôm qua thì rau rẻ.

 

次へ >>