N5_25_1

もし、Vた/A(い)かった/A(な)だった/Nだった + ら、〜 

Ý nghĩa:Nếu/giả sử 〜、Thì 〜
Cách dùng:Thêm chữ ら ở sau các thể thông thường của động từ, tính từ,
danh từ thì sẽ biến mệnh đề trước nó thành mệnh đề biểu hiện điều kiện.

  1. もし にほんに いったら、きょうとに いきたいです。
    Nếu như đi sang Nhật , tôi muốn đi đến Kyoto.
  2. もし あたまが いたかったら、くすりを のみます。
    Nếu như đau đầu , thì uống thuốc .
  3. もし あした いい てんきだったら、へやを そうじします。
    Ngày mai , nếu thời tiết đẹp thì tôi sẽ dọn dẹp nhà
  4. もし パソコンが やすく なかったら、かいません。
    Nếu như máy tính mà không rẻ thì tôi sẽ không mua .
  5. もし ベトナムに いったら、どこに いきたいですか。
    Nếu như đi đến Việt Nam thì bạn muốn đi đâu ?
  6. (もし ベトナムに いったら、) ダナンに いきたいです。
    Nếu như đi đến Việt Nam, tôi sẽ đi Đà Nẵng .
  7. もし やくそくの じかんに ともだちが こなかったら、どうしますか。
    Nếu như đến thời gian hẹn mà bạn bè không đến, thì bạn sẽ làm gì ?
  8. (もし やくそくの じかんに ともだちが こなかったら、) ともだちに でんわします。
    Nếu như đến thời gian hẹn mà bạn bè không đến, Tôi sẽ gọi điện cho bạn bè .
  9. もし たいちょうが わるかったら、どうしますか。
    Nếu như tình trạng cơ thể không tốt , thì bạn sẽ làm gì ?
  10. (もし たいちょうが わるかったら、) びょういんに いきます。
    Nếu như tình trạng cơ thể không tốt, tôi sẽ đi bệnh viện.

 

次へ >>