N5_25_1
もし、Vた/A(い)かった/A(な)だった/Nだった + ら、〜
Ý nghĩa:Nếu/giả sử 〜、Thì 〜
Cách dùng:Thêm chữ ら ở sau các thể thông thường của động từ, tính từ,
danh từ thì sẽ biến mệnh đề trước nó thành mệnh đề biểu hiện điều kiện.
- もし にほんに いったら、きょうとに いきたいです。
Nếu như đi sang Nhật , tôi muốn đi đến Kyoto. - もし あたまが いたかったら、くすりを のみます。
Nếu như đau đầu , thì uống thuốc . - もし あした いい てんきだったら、へやを そうじします。
Ngày mai , nếu thời tiết đẹp thì tôi sẽ dọn dẹp nhà - もし パソコンが やすく なかったら、かいません。
Nếu như máy tính mà không rẻ thì tôi sẽ không mua . - もし ベトナムに いったら、どこに いきたいですか。
Nếu như đi đến Việt Nam thì bạn muốn đi đâu ? - (もし ベトナムに いったら、) ダナンに いきたいです。
Nếu như đi đến Việt Nam, tôi sẽ đi Đà Nẵng . - もし やくそくの じかんに ともだちが こなかったら、どうしますか。
Nếu như đến thời gian hẹn mà bạn bè không đến, thì bạn sẽ làm gì ? - (もし やくそくの じかんに ともだちが こなかったら、) ともだちに でんわします。
Nếu như đến thời gian hẹn mà bạn bè không đến, Tôi sẽ gọi điện cho bạn bè . - もし たいちょうが わるかったら、どうしますか。
Nếu như tình trạng cơ thể không tốt , thì bạn sẽ làm gì ? - (もし たいちょうが わるかったら、) びょういんに いきます。
Nếu như tình trạng cơ thể không tốt, tôi sẽ đi bệnh viện.