N5_3_1
ここ/そこ/あそこ は N (ばしょ) です。
こちら/そちら/あちら は N (ばしょ) です。
こちら/そちら/あちら は N (ばしょ) です。
Ý nghĩa:Chỗ này, chỗ đó, chỗ kia là N địa điểm.
Cách dùng:Dùng để chỉ cho đối phương biết vị trí , địa điểm mà mình đang hướng đến là N địa điểm.
ここ(こちら): dùng để chỉ vị trí gần người nói hoặc vị trí gần cả người nói và người nghe đang ở.
そこ(そちら): chỉ vị trí mà người nghe đang ở.
あそこ(あちら): chỉ vị trí ở xa cả người nói và người nghe.
Chú ý:こちら/そちら/あちら là cách nói lịch sự.
chủ ngữ và vị ngữ có thể đổi vị trí cho nhau.
ぎもんぶんここ/そこ/あそこ は N (ばしょ) ですか。
こちら/そちら/あちら は N (ばしょ) ですか。⇒はい、そうです。/ N(ばしょ)です。
⇒いいえ、N(ばしょ) じゃありません。
こちら/そちら/あちら は N (ばしょ) ですか。⇒はい、そうです。/ N(ばしょ)です。
⇒いいえ、N(ばしょ) じゃありません。
- ここは ABCびょういんです。
Chỗ này là bệnh viện ABC. - あそこは ぎんこうです。
Chỗ kia là ngân hàng. - ここは としょしつ じゃありません。かいぎしつです。
Chỗ này không phải là thư viện mà là phòng họp. - あちらは Aきょうしつですか。
Ở đằng kia là lớp họp A phải không? - はい、Aきょうしつです。/いいえ、Cきょうしつです。
Vâng, là lớp học A/Không, là lớp học C. - あそこは スーパーですか。
Chỗ kia là siêu thị phải không? - はい、スーパーです。/いいえ、コンビニです。
Vâng, là siêu thị/Không, là cửa hàng tiện lợi.