N5_7_4
N1 (ひと) は N2 (ひと) に N3(もの) を もらいます。
Ý nghĩa:A nhận từ B cái N
Cách dùng:A chỉ người nhận hành động.
B: chỉ người thực hiện hành động.
Một số động từ được sử dụng trong mẫu câu này
ví dụ(ならいます、かります...)
Chú ý:Trong trường hợp N2 là một cơ quan tổ chức nào đó
sẽ dùng trợ từ から thay cho に。
ぎもんぶんN1 (ひと) は だれに N(もの) を もらいますか。
- きょねんの クリスマス、あには ちちに けいたいでんわを もらいました。
Giáng sinh năm ngoái, anh trai tôi đã nhận điện thoại di động từ bố. - せんしゅう、ははに おかねを もらいました。
Tuần trước, tôi đã nhận tiền từ mẹ. - きょねんの たんじょうび、なにを もらいましたか。
Vào sinh nhật năm ngoái, bạn đã nhận được gì vậy? - ちちに じてんしゃを もらいました。
Tôi đã nhận chiếc xe đạp từ bố. - なにも もらいませんでした。
Tôi đã không nhận được gì cả. - わたしは せんせいに ほんを もらいました。
Tôi đã nhận quyển sách từ giáo viên. - あなたは やまださんに なにを もらいましたか。
Bạn đã nhận gì từ chị YAMADA vậy?