N5_9_1
S は N が すき/きらい です。
Ý nghĩa:Mẫu câu này dùng để nói ai đó thích, ghét cái gì đó (ai đó)
Cách dùng:Trong những bài trước đã học trợ từ を (第6課)và へ(第5課)
đi với động từ để nối bổ ngữ với động từ . Trong bài này trợ từ chúng ta học đi với tính từ thích, ghét sẽ là “が “.
Chú ý:Người Nhật thường ít nói “ghét” mà thường nói tránh thành “không thích lắm”
ぎもんぶんS は どんなN が すき/きらい ですか。
S は N が すき/きらい じゃありません。
Ý nghĩa:S thì không thích/không ghét N
ぎもんぶんS は N が すき/きらい ですか。
⇒はい、N が すき/きらい です。
⇒いいえ、N が すき/きらい じゃありません。
⇒はい、N が すき/きらい です。
⇒いいえ、N が すき/きらい じゃありません。
- わたしは ははが すき じゃありませんが、ちちは すきです。
Tôi thì không thích mẹ nhưng, bố thì thích. - やさいが きらいですか。
Bạn ghét rau phải không? - はい、きらいです。/いいえ、きらい じゃありません。
Vâng, tôi ghét./ Không, không ghét. - コーヒーは すきですが、たばこは すき じゃありません。
Cà phê thì thích nhưng thuốc lá thì không thích. - むしや どうぶつは きらいですか。
Côn trùng và động vật thì bạn có ghét không? - むしは きらいですが、どうぶつは きらい じゃありません。
Côn trùng thì ghét nhưng động vật thì không ghét.